Tham khảo 21_(album_của_Adele)

Chú giải

  1. "Triple Crown" là một danh hiệu mà giới truyền thông gán cho những nghệ sĩ giành chiến thắng những hạng mục quan trọng nhất của Grammy trong một đêm. Cụ thể với trường hợp của Adele là ba giải "Bài hát của năm", "Thu âm của năm" và "Album của năm"
  2. Dịch nghĩa: 1001 album bạn phải nghe trước khi lìa đời
  3. Những người sinh ra vào Thời kì bùng nổ trẻ sơ sinh được gọi là Baby Boomer. Một người được gọi là Baby Boomer khi người đó sinh vào khoảng thời gian từ năm 1946 - 1964 ở Anh, Mỹ, Canada và Úc
  4. Thị trường ngách (tiếng Anh: Niche Market) là một phân khúc thị trường rất nhỏ so với toàn bộ thị trường. Đây là nơi được hình thành nhờ sự bỏ qua của các nhà cung cấp lớn trên thị trường đối với một nhu cầu của sản phẩm hoặc dịch vụ, mà họ cho rằng quá nhỏ để có thể thực hiện.

Tham khảo chung

Cụ thể

  1. “Adele - 21 - MP3 Downloads”. 7digital. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2011. 
  2. 1 2 3 Caulfield, Keith (12 tháng 11 năm 2015). “Greatest Billboard 200 Albums & Artists of All Time: Adele's '21' & The Beatles Are Tops”. Billboard (Prometheus Global Media). Bản gốc lưu trữ 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2015. 
  3. Keith Caulfield. “Adele's '21' Breaks Record for Longest-Charting Album by a Woman on the Billboard 200”. Billboard. Bản gốc lưu trữ 9 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2017. 
  4. 1 2 Serjeant, Jill (31 tháng 10 năm 2016). Osterman, Cynthia, biên tập. “Adele says she battled depression, before and after son's birth”. Vanity Fair (Reuters). Truy cập 14 tháng 2 năm 2017. 
  5. Forde, Eamonn (9 tháng 7 năm 2014). “From Robin Thicke to Mariah and Mick: five blockbuster albums that bombed”. The Guardian. Truy cập 10 tháng 7 năm 2014. 
  6. Still, Jennifer (23 tháng 2 năm 2011). “Adele: 'Writing album broke my heart'”. Digital Spy. Hachette Filipacchi. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2011. 
  7. 1 2 3 4 5 Verrico, Lisa (9 tháng 1 năm 2011). “Ready to join the A list. Interview: Feisty, fashionable and feted by the stars, Adele could be set for Amy-style success with her second album”. The Sunday Times (London). tr. 22. 
  8. 1 2 3 Hare, Breeanna (24 tháng 2 năm 2011). “Cover Story: Adele keeps old soul fresh”. CNN. Turner Broadcasting System. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2011. 
  9. 1 2 3 Collins, Leah (12 tháng 3 năm 2011). “Another broken heart pays off: English singer Adele uses second breakup for equally emotional followup to debut album”. Edmonton Journal (John Connolly). Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2011. 
  10. McCormick, Neil (6 tháng 4 năm 2011). “Adele: she’s stopped us in her tracks”. The Daily Telegraph (London). Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2011. 
  11. Krajewski, Jill (19 tháng 5 năm 2011). “Adele plays first arena gig at ACC”. CanCulture. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2011. 
  12. 1 2 Harmsworth, Andrei (23 tháng 2 năm 2011). “Adele: Bitter break-up drove me to drink”. Metro (London). Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2011. 
  13. 1 2 3 4 5 Thrills, Adrian (20 tháng 1 năm 2011). “'I'm a failure...that's why I sing': Never mind the hits, Adele reveals that she is fuelled by pain and insecurity”. Daily Mail (London). Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2011. 
  14. 1 2 Mpubani, Raymond (23 tháng 4 năm 2011). “This is what 21 years sound like”. Daily Monitor (Kampala: Monitor Publications). Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2011. 
  15. 1 2 3 4 Dorken, Joanne (21 tháng 1 năm 2011). “Adele 21 – Track By Track Review”. MTV (UK). MTV Networks. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2011. 
  16. 1 2 Adkins 2011, Phỏng vấn: "Rolling in the Deep"
  17. 1 2 3 4 5 Stevenson, Jane (13 tháng 3 năm 2011). “Adele, Rubin an oddly perfect pair”. Calgary Sun (Mike Power). Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2011. 
  18. Levine, Nick (17 tháng 1 năm 2011). “Adele: 'Rolling In The Deep'”. Digital Spy. Hachette Filipacchi. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2011. 
  19. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 “The Adele Experience”. M Magazine. PRS for Music. 22 tháng 12 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2012. 
  20. “Adele–21”. Discogs. Zink Media. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2012. 
  21. 1 2 Adkins 2011, Interview: "Turning Tables"
  22. 1 2 Inman, Davis (21 tháng 11 năm 2011). “Adele, "One And Only"”. American Songwriter. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2012. 
  23. 1 2 3 4 Mark McInnis (Creator and Executive Producer) (16 tháng 3 năm 2011). Adele Plays with MTV News (Television production). Toronto, Canada: MTV Live, MTV Canada. Bell Media
  24. 1 2 “I.B. Bad Is a Ladies' Man: Lady Antebellum Shows Need You Now Was No Fluke, While Adele Finds Humongous Success By Going with Her Gut”. Hits Daily Double. HITS Digital Ventures. 23 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2011. 
  25. 1 2 3 Hurley, James (12 tháng 1 năm 2011). “Adele interview – part two”. MSN Music. Microsoft. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2011. 
  26. 1 2 3 Eliscu, Jenny (23 tháng 7 năm 2010). “In the Studio: Adele Goes Country on Fall Disc”. Rolling Stone. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2011. 
  27. Maines, Natalie (3 tháng 5 năm 2007). “The Time 100: Artists and Entertainers—Rick Rubin”. Time. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2012. 
  28. 1 2 Adkins 2011, Interview: "Lovesong"
  29. Adele and the Making of '21'. Rolling Stone. 28-09-2012
  30. Montgomery, James (18 tháng 2 năm 2011). “Adele Says 21 Has People Thinking 'I'm Sort of a Manic-Depressive'”. MTV. MTV Networks. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2011. 
  31. 1 2 3 Adkins, Adele (1 tháng 11 năm 2010). “Adele: I'm very excited, nervous, eager, anxious but chuffed to announce my new album!”. Adele.tv. XL Recordings. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2011. 
  32. 1 2 Jewell, Stephen (31 tháng 1 năm 2011). “Adele Opens Up About the Relationship that Inspired Her New Album”. BlackBook. Brett Wagner. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2011. 
  33. Staff (17 tháng 2 năm 2011). “Adele on '21': 'The Songs on Here are the Most Articulate I've Ever Written'”. Rolling Stone. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2011. 
  34. 1 2 3 4 5 McGinley, Gary (25 tháng 1 năm 2011). “Adele 21”. No Ripcord. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2011. 
  35. 1 2 3 4 5 Shelburne, Craig (4 tháng 2 năm 2011). “Adele Inspired by Lady Antebellum's "Need You Now": Grammy-Winning Singer Discovers Country Music Through Her Bus Driver”. Country Music Television. MTV Networks. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2011. 
  36. 1 2 3 4 Smith, Ethan (25 tháng 2 năm 2011). “America Goes Gaga for Adele”. The Wall Street Journal (New York). Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2011. 
  37. 1 2 3 4 Freed, Nick (8 tháng 4 năm 2011). “Adele:21”. Consequence of Sound. Complex Media Network. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2011. 
  38. 1 2 3 Tucker, Ken (9 tháng 3 năm 2011). “On 21, Adele's Voice Is Wise Beyond Her Years”. NPR Music. NPR. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2011. 
  39. 1 2 Stewart, Allison (22 tháng 2 năm 2011). “Adele, 21: Album review”. The Washington Post (Katharine Weymouth). Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2011. 
  40. 1 2 3 4 5 Murphy, John (24 tháng 1 năm 2011). “Adele: 21 Review”. MusicOMH. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2011. 
  41. Caramanica, Jon (6 tháng 6 năm 2012). “A Singer With Many Influences But a Soul That's Hers Alone”. The New York Times (New York). tr. C1. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2012. 
  42. 1 2 3 Reed, Ryan (22 tháng 2 năm 2011). “Adele: 21”. Paste. Wolfgang's Vault. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2011. 
  43. “Authenticity makes a comeback”. The Economist. The Economist Newspaper Ltd. 11 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2012. 
  44. Spies, Mike (2 tháng 3 năm 2011). “Listening to Adele's New Album: How soul music became "soul music."”. Slate. John Alderman. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2011. 
  45. 1 2 Kern, Kevin (27 tháng 4 năm 2011). “Adele Rolls Deep”. Popstache Magazine. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2011. 
  46. Walters, Barry (15 tháng 12 năm 2010). “Rolling in the Deep by Adele – Song Reviews”. Rolling Stone. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2010. 
  47. 1 2 Adkins 2011, Interview: "Rumour Has It"
  48. Levine, Nick (19 tháng 1 năm 2011). “Adele aimed to "surprise" with Tedder song”. Digital Spy. Hachette Filipacchi. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2011. 
  49. 1 2 3 Cole, Matthew (20 tháng 2 năm 2011). “Adele: 21 – Music Review”. Slant Magazine. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2011. 
  50. 1 2 3 Walker, Ian (8 tháng 4 năm 2011). “Review: Adele 21”. AbsolutePunk. Buzz Media. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2011. 
  51. “Adele: 21”. URB. Raymond Roker. 25 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2011. 
  52. Caramanica, Jon (11 tháng 2 năm 2011). “Adele:21”. The New York Times (Arthur Ochs Sulzberger, Jr.). Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2011. 
  53. McCormick, Neil (13 tháng 9 năm 2011). “Adele – De Montfort hall, Leicester: review”. The Daily Telegraph (London). Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2011. 
  54. Boyd, Bryan (14 tháng 1 năm 2011). “Adele: CD of the Week, 21”. The Irish Times (Dublin). Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2011. 
  55. Adkins 2011, Interview: "Don't You Remember"
  56. Adkins 2011, Interview: "Set Fire to the Rain"
  57. 1 2 3 Collar, Matt. 21 Review trên AllMusic. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2011.
  58. Adkins 2011, Interview: "Take It All"
  59. Adkins 2011, Interview: "I'll Be Waiting"
  60. Hunter-Tilney, Ludovic (19 tháng 4 năm 2011). “Adele 21”. Financial Times. Pearson. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2011. 
  61. 1 2 Yaqub, Aamir (26 tháng 1 năm 2011). “Adele: 21”. Soul Culture. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2011. 
  62. 1 2 Townshend, Tom (11 tháng 1 năm 2011). “Album review: Adele – 21”. MSN Music. Microsoft. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2011. 
  63. Adkins 2011, Interview: "One and Only"
  64. 1 2 Breihan, Tom (15 tháng 2 năm 2011). “Adele's "Someone Like You"”. Pitchfork Media. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2011. 
  65. 1 2 Adkins 2011, Interview: "Someone Like You"
  66. 1 2 Fennessey, Sean (23 tháng 2 năm 2011). “Adele Goes Deep: The queen of British white-girl r&b-dom is crowned at last”. The Village Voice (New York: Michael Cohen). Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2011. 
  67. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Wood, Mikael (28 tháng 1 năm 2011). “Adele: The Billboard Cover Story”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2011. 
  68. “Success of 21 is Continuation of Successful Launch”. Hits Daily Double. HITS Digital Ventures. 7 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2011. 
  69. Perpetua, Matthew (22 tháng 2 năm 2011). “Adele Impresses David Letterman With a Stunning Version of 'Rolling in the Deep'”. Rolling Stone. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2011. 
  70. Lamont, Tom (27 tháng 3 năm 2011). “Adele: the girl with the mighty mouth”. The Observer (London). Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2011. 
  71. Mckinley Jr., James (4 tháng 10 năm 2011). “For 2nd Time, Adele Cancels a Tour”. The New York Times (Arthur Ochs Sulzberger, Jr). Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2011. 
  72. “Nederlandse Top 40 – Dutch charts portal: "Set Fire to the Rain"” (bằng tiếng Hà Lan). MegaCharts. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2011. 
  73. “Adele, "Rolling in the Deep"” (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. Media Control GfK International. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2011. 
  74. “Ultratop Belgium (FL): Adele-21” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2011. 
  75. 1 2 3 4 “Adele 21 (Album)” (bằng tiếng Đức). Schweizer Hitparade. Hung Medien. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2011. 
  76. 1 2 3 4 “ADELE – 21 (ALBUM)”. Charts.org.nz. Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2011. 
  77. “2011 Top 40 Official UK Singles Archive”. Official Charts Company. 29 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2011. 
  78. Trust, Gary (14 tháng 7 năm 2011). “Adele's 'Rolling in the Deep' Is The Biggest Crossover Song of Past 25 Years”. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2011. 
  79. Trust, Gary (20 tháng 4 năm 2011). “Rihanna's 'S&M' Reigns on Hot 100, Lady Gaga's 'Judas' Debuts”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2011. 
  80. 1 2 Trust, Gary (11 tháng 5 năm 2011). “Adele's 'Rolling in the Deep' Tops Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2011. 
  81. Trust, Gary (27 tháng 4 năm 2011). “Katy Perry's 'E.T.' Returns To No. 1 on Hot 100”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2011. 
  82. Grein, Paul (6 tháng 4 năm 2011). “Songs: Even Divas Struggle”. Chart Watch. Yahoo! Music. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2011. 
  83. Christman, Ed (6 tháng 10 năm 2011). “2011 U.S. Album Sales Still Strong After Three-Quarters: Artists including Adele and Eminem contributed to a 3.3% increase over the corresponding period of 2010”. The Hollywood Reporter. Los Angeles: Lynne Segall. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2011. 
  84. Jones, Alan (13 tháng 7 năm 2011). “Beyoncé's 4 overtakes Adele to top the world sales chart”. Music Week. Joe Hosken. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2011. 
  85. “Certified Awards Search”. British Phonographic Industry. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2011. 
  86. Howard, Amy (20 tháng 2 năm 2011). “Adele equals Beatles' record to lead Official Charts Brits Bonanza”. Official Charts Company. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2011. 
  87. Staff (11 tháng 7 năm 2011). “Hillsong beats Beyonce, Lady Gaga on Australian albums chart”. Herald Sun (Melbourne). Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2011. 
  88. Corner, Lewis (5 tháng 5 năm 2011). “Adele tops US album chart for sixth week”. Digital Spy. Hachette Filipacchi. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2011. 
  89. 1 2 “Nederlandse Top 40—Dutch Charts Portal” (bằng tiếng Hà Lan). MegaCharts. GfK. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2011. 
  90. “Adele—"Set Fire to the Rain'” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2011. 
  91. “Set Fire to the Rain” (bằng tiếng Italy). Federazione Industria Musicale Italiana. Hung Medien. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2011. 
  92. Schneider, Marc (13 tháng 2 năm 2012). “Adele's Next '21' Single: 'Rumour Has It'”. Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2012. 
  93. Radio, On Its Own, Mines Adele's '21' for More Hits | Billboard
  94. “21 by Adele reviews”. AnyDecentMusic?. Truy cập 31 tháng 10 năm 2016. 
  95. 1 2 “21 Reviews, Ratings, Credits, and More at Metacritic”. Metacritic. CBS Interactive. 27 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2011. 
  96. McNulty, Bernadette (19 tháng 1 năm 2011). “Adele:21, CD of the week, review”. The Daily Telegraph (London). Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2011. 
  97. 1 2 Greenblatt, Leah (9 tháng 2 năm 2011). “Review: Adele, 21”. Entertainment Weekly. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2011. 
  98. Dean, Will (20 tháng 1 năm 2011). “Adele: 21 – review”. The Guardian (London). Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2011. 
  99. Gill, Andy (21 tháng 1 năm 2011). “Album: Adele, 21 (XL)”. The Independent (London). Bản gốc lưu trữ 28 tháng 2 năm 2011. Truy cập 23 tháng 10 năm 2016. 
  100. Parkin, Chris (24 tháng 1 năm 2011). “Adele – Album Review: Adele – 21 (XL) -Album Reviews”. NME. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2011. 
  101. 1 2 “Adele, '21' (XL)”. Q (Luân Đôn) (295). Tháng 2 năm 2011. 
  102. Hermes, Will. “Review:21 by Adele”. Rolling Stone. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2011. 
  103. Walters, Barry. “Adele, 21”. Spin. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2011. 
  104. “Listen Up: INXS' 'Original Sin' is salvation for band's fans”. USA Today (McLean). 22 tháng 2 năm 2011. Truy cập 23 tháng 10 năm 2017. 
  105. Kot, Greg (20 tháng 2 năm 2011). “Adele 21”. Chicago Tribune (Tony W. Hunter). Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2011. 
  106. Harper, Simon (24 tháng 1 năm 2011). “Adele 21: All About That Voice”. Clash. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2011. 
  107. 1 2 Viney, Joseph (29 tháng 1 năm 2011). “Album review: Adele – 21”. Sputnikmusic. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2011. 
  108. Pareles, Jon (20 tháng 5 năm 2011). “Songs About What Went Wrong, but Performed So Right”. The New York Times (Arthur Ochs Sulzberger, Jr). Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2011. 
  109. Christgau, Robert (20 tháng 1 năm 2012). “Odds and Ends 005”. Microsoft. Truy cập 17 tháng 8 năm 2017. 
  110. Christgau, Robert. “Adele: Consumer Guide Reviews”. robertchristgau.com. Truy cập 18 tháng 2 năm 2017. 
  111. “Adele comes of age with 21 at number one”. Official Charts Company. 30 tháng 1 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2011. 
  112. Harmsworth, Andrei (17 tháng 2 năm 2011). “Tinie Tempah, Mumford & Sons and Adele see record sales soar after Brits”. Metro (London). Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2011. 
  113. Sexton, Paul (21 tháng 2 năm 2011). “Adele Ties Beatles Record on U.K. Charts, BRIT Awards Boost Winners”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2011. 
  114. Sperling, Daniel (27 tháng 2 năm 2011). “Adele scores fifth week at album No.1”. Digital Spy. Hachette Filipacchi. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2011. 
  115. Croft, Adrian (27 tháng 2 năm 2011). “Adele tightens grip on charts”. London: Reuters. Thomson Reuters. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2011. 
  116. 1 2 Kreisler, Lauren (22 tháng 1 năm 2012). “Adele equals Oasis and Queen chart record”. Official Charts Company. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2012. 
  117. “Adele's 21 is the 2nd biggest selling album of 2012 so far with Emeli Sandé's debut album Our Version of Events ahead of her.”. Official Charts Company. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2012. 
  118. “Adele overtakes Oasis to become the fourth biggest selling album of all-time”. Official Charts Company. 29 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2016. 
  119. White, Jack (31 tháng 5 năm 2018). “Ed Sheeran's ÷ surpasses three million combined sales”. Official Charts Company. Bản gốc lưu trữ 12 tháng 8 năm 2018. Truy cập 31 tháng 5 năm 2018. 
  120. Copsey, Rob (13 tháng 10 năm 2018). “The UK's biggest studio albums of all time”. Official Charts Company. Bản gốc lưu trữ 7 tháng 1 năm 2019. Truy cập 13 tháng 10 năm 2018. 
  121. Smirke, Richard (26 tháng 3 năm 2012). “IFPI 2012 Report: Global Music Revenue Down 3%; Sync, PRO, Digital Income Up”. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2012. 
  122. 1 2 Copesy, Robert (4 tháng 4 năm 2011). “11 Chart Facts about Adele's 21”. Digital Spy. Hachette Filipacchi. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2011. 
  123. Williams, Paul (7 tháng 9 năm 2011). “Ten million and counting for the unstoppable Adele”. Music Week. Joe Hosken. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2011. 
  124. “IFPI Platinum Europe Awards – Q1 & Q2 2012”. IFPI. Tháng 7 năm 2012. Truy cập 7 tháng 8 năm 2018. 
  125. 1 2 3 “Adele sells over 250,000 albums in Ireland”. Raidió Teilifís Éireann. 3 tháng 8 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2012. 
  126. “21 – The Magic Number”. Chart-track.co.uk. 22 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2012. 
  127. “Top 100 of all Albums in the charts since 1995.”. Hung Medien. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013. 
  128. “Leevi and the Leavings: Keskiviikko – 40 ensimmäistä hittiä” (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập 23 tháng 1 năm 2018. 
  129. 1 2 "Adele: 21" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  130. Lendrum, Tony (18 tháng 7 năm 2011). “Adele's 21 becomes second longest running number one ARIA chart album this decade”. The AU Review. Heath Media & the AU review. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2012. 
  131. “Adele 21 About To Pass One Million Sales in Australia”. Noise11. 26 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2013. 
  132. Miller, Andrew (19 tháng 10 năm 2011). “Complete Six60”. Chart Bitz. Recording Industry Association of New Zealand. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2011. 
  133. Miller, Andrew (26 tháng 9 năm 2011). “Adele's New Record”. Chart Bitz. Recording Industry Association of New Zealand. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2011. 
  134. Caulfield, Keith (2 tháng 3 năm 2011). “Adele's 21 Debuts at No. 1 on the Billboard 200 With 352,000 Sales”. Billboard. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2011. 
  135. Caulfield, Keith (2 tháng 3 năm 2011). “Adele's 21 Sells Over 350k to Top Billboard 200”. Billboard. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2011. 
  136. “Billboard 200 August 20, 2011 chart”. Billboard. Truy cập 24 tháng 7 năm 2016. 
  137. “Adele, 21 – No. 10 collects its 84th nonconsecutive week in the top 10”. Billboard. Truy cập 4 tháng 1 năm 2016. 
  138. 1 2 3 Grein, Paul (15 tháng 9 năm 2011). “Chart Watch Extra: Adele's Past, Present And Future”. Chart Watch. Yahoo! Music. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2011. 
  139. Jones, Alan (9 tháng 1 năm 2012). “TAlbum Chart Analysis: Adele needs just 38k weekly sales to claim No.1”. Music Week. Joe Hosken. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2012. 
  140. Jones, Steve (13 tháng 7 năm 2011). “Digital album sales soar, thanks to Adele, Eminem”. USA Today (McLean, Virginia: David Hunke). Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2011. 
  141. 1 2 Grein, Paul (18 tháng 1 năm 2012). “Week Ending Jan. 15, 2012. Albums: Good News & Bad News”. Chart Watch. Yahoo! Music. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2012. 
  142. Grein, Paul (4 tháng 1 năm 2012). “Week Ending Jan. 1, 2012. Albums: She’s Back”. Chart Watch. Yahoo! Music. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2012. 
  143. Grein, Paul (16 tháng 5 năm 2012). “Week Ending May 13, 2012. Albums: 9 Million!”. Yahoo! Music. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2012. 
  144. Gary Trust (27 tháng 11 năm 2012). “Adele's '21' Hits 10 Million in U.S. Sales”. Billboard. Truy cập 28 tháng 11 năm 2018. 
  145. Paul Grein (28 tháng 11 năm 2012). “Chart Watch Extra: Adele Tops 10 Million”. Chart Watch (Yahoo Music). Truy cập 28 tháng 11 năm 2018. 
  146. McIntyre, Hugh (24 tháng 2 năm 2015). “Adele's '21' Has Now Spent Four Straight Years On The Charts”. Forbes. Truy cập 1 tháng 8 năm 2017. 
  147. 1 2 Caulfield, Keith (27 tháng 10 năm 2017). “Billboard 200 Chart Moves: Adele's '25' Hits 100th Consecutive Week on Chart”. Billboard. Truy cập 28 tháng 10 năm 2017. 
  148. Caulfield, Keith (6 tháng 4 năm 2017). “Adele's '21' Breaks Record for Longest-Charting Album by a Woman on the Billboard 200”. Billboard. Bản gốc lưu trữ 9 tháng 10 năm 2018. Truy cập 7 tháng 4 năm 2017. 
  149. “Adele’s ’21’ Hits 400 Weeks on Billboard 200”. Chartdata. Tháng 2 năm 2019. Bản gốc lưu trữ 26 tháng 2 năm 2019. Truy cập 2 tháng 2 năm 2019. 
  150. “Adele Chart History (Billboard 200)”. Billboard. Truy cập 17 tháng 1 năm 2018. 
  151. William, John (25 tháng 1 năm 2012). “Edwards can't beat Adele on charts”. Toronto Sun (Mike Power). Truy cập 25 tháng 1 năm 2018. 
  152. “Gold Platinum Database”. Music Canada. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2012. 
  153. “2014 CANADIAN MUSIC MARKET REPORT” (Thông cáo báo chí). FYI Music News. 25 tháng 1 năm 2015. Truy cập 25 tháng 1 năm 2018. 
  154. Singh, Anita (19 tháng 6 năm 2011). “Mercury Prize: here come the girls”. The Daily Telegraph (London). Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2011. 
  155. Greenwald, David (20 tháng 11 năm 2011). “AMAs 2011: Taylor Swift, Nicki Minaj Win Big on Ladies' Night”. Billboard. tr. 2. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2011. 
  156. “Billboard Music Awards 2012 winners”. Billboard. Bản gốc lưu trữ 5 tháng 7 năm 2012. Truy cập 25 tháng 2 năm 2018. 
  157. “Billboard Music Awards 2012: The Complete Winners List”. Hollywood Reporter. Bản gốc lưu trữ 23 tháng 6 năm 2018. Truy cập 20 tháng 5 năm 2018. 
  158. “Billboard Music Awards 2013: The Complete Winners List”. MTV. Bản gốc lưu trữ 6 tháng 3 năm 2019. Truy cập 19 tháng 5 năm 2018. 
  159. 1 2 “54th Annual GRAMMY Awards”. [Grammy.com]. 12 tháng 2 năm 2012. Bản gốc lưu trữ 12 tháng 3 năm 2019. Truy cập 12 tháng 2 năm 2018. 
  160. Grein, Paul (1 tháng 2 năm 2012). “Grammy’s Triple Crown”. Yahoo. Bản gốc lưu trữ 23 tháng 2 năm 2019. Truy cập 22 tháng 2 năm 2018. 
  161. “55th Annual GRAMMY Awards”. [Grammy.com]. 10 tháng 2 năm 2013. Bản gốc lưu trữ 3 tháng 3 năm 2019. Truy cập 10 tháng 2 năm 2018. 
  162. Smirke, Richard (21 tháng 2 năm 2012). “BRIT Awards 2012: Adele, Ed Sheeran, Coldplay Win Big”. Billboard. Truy cập 22 tháng 2 năm 2018. 
  163. “Feist scoops three awards at Canada's Juno Awards”. NME. 2 tháng 4 năm 2012. Truy cập 16 tháng 11 năm 2018. 
  164. Dietz, Jason (7 tháng 1 năm 2011). “Music Critic Top 10 List – Best Albums of 2011”. Metacritic. Bản gốc lưu trữ 10 tháng 11 năm 2018. Truy cập 7 tháng 1 năm 2018. 
  165. Moody, Nekesa Mumbi (20 tháng 12 năm 2011). “No Surprise: Adele Tops AP's List Of Best Albums”. The Huffington Post. Arianna Huffington. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2011. 
  166. Staff (26 tháng 12 năm 2011). “10 Best Albums of 2011”. Entertainment Weekly. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2011. 
  167. Staff (26 tháng 12 năm 2011). “Our music critics save their best for last”. Star Tribune (Minneapolis: Michael J. Klingensmith). Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2011. 
  168. Staff (26 tháng 12 năm 2011). “Digital Spy's top 25 albums of 2011”. Digital Spy. Hachette Filipacchi. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2011. 
  169. Staff (26 tháng 12 năm 2011). “2011 Critics Poll: Best Albums”. MSN Music. Microsoft. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2011. 
  170. Farber, Jim (25 tháng 12 năm 2011). “The Best Music of 2011: Adele, Glen Campbell plus 40 more CDs to download”. Daily News (New York). Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2011. 
  171. Staff (8 tháng 12 năm 2011). “50 Best Albums of 2011”. Rolling Stone. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2011. 
  172. Suddath, Claire (8 tháng 12 năm 2011). “The Top 10 Everything of 2011: Top 10 Albums”. Time. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2011. 
  173. Staff (26 tháng 12 năm 2011). “Year-end music: Our critics' picks for top albums”. USA Today (McLean, Virginia: David Hunke). Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2011. 
  174. Staff (13 tháng 12 năm 2011). “Critics' Picks: 10 Best Albums of 2011”. Billboard. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2011. 
  175. Harrison, Rachel (23 tháng 12 năm 2011). “The 20 best albums of 2011”. Daily Record (Glasgow). Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2011. 
  176. Staff (8 tháng 12 năm 2011). “The Best Albums of 2011”. Amazon.com. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2011. 
  177. Staff (14 tháng 12 năm 2011). “The Top 50 Albums of 2011”. Rhapsody. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2011. 
  178. Montgomery, James (6 tháng 12 năm 2011). “Drake, Adele And More: The 20 Best Albums Of 2011”. MTV. MTV Networks. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2011. 
  179. Rodman, Sarah (18 tháng 12 năm 2011). “ELEVEN FOR '11: Sarah Rodman's top albums of 2011”. Boston Globe (Christopher M. Mayer). Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2011. 
  180. Halperin, Shirley (23 tháng 12 năm 2011). “THR Music Editor's Top 10 Albums of 2011”. The Hollywood Reporter. Los Angeles: Lynne Segall. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2011. 
  181. Sterdan, Darryl (23 tháng 12 năm 2011). “QMI's top 10 CDs of 2011”. Toronto Sun (Mike Power). Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2011. 
  182. Staff (29 tháng 11 năm 2011). “American Songwriter's Top 50 Albums of 2011”. American Songwriter. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2011. 
  183. Staff (29 tháng 11 năm 2011). “Q's Top 50 Albums of 2011—Countdown”. Q. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2011. 
  184. Roberts, Randall (16 tháng 12 năm 2011). “2011 year in review: Best in pop music”. Los Angeles Times (Eddy Hartenstein). Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2011. 
  185. Staff (7 tháng 12 năm 2011). “The Top 40 Albums of 2011”. Clash. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2011. 
  186. Stewart, Allison (14 tháng 12 năm 2011). “Allison Stewart picks her top 10 albums of 2011”. The Washington Post (Katharine Weymouth). Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2011. 
  187. St. Asaph, Katherine (18 tháng 1 năm 2012). “The Spotlight Shines on Adele's Heartbreak”. The Village Voice (New York: Michael Cohen). Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2012. 
  188. “Women Who Rock: The 50 Greatest Albums of All Time: Adele, '21'”. Rolling Stone (New York). 22 tháng 6 năm 2012. Truy cập 23 tháng 6 năm 2018. 
  189. “Billboard's Top 20 Best Albums of the 2010s (So Far)”. Truy cập 13 tháng 1 năm 2018. 
  190. Robert Dimery; Michael Lydon (2014). 1001 Albums You Must Hear Before You Die: Revised and Updated Edition. Universe. ISBN 0-7893-2074-6
  191. Farber, Jim (22 tháng 2 năm 2011). “Adele 21 review: Perfect album floats beyond countries and time”. Daily News (New York). Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2011. 
  192. 1 2
  193. 1 2
  194. 1 2
  195. Gritt, Emma (13 tháng 9 năm 2011). “Adele's gets three Guinness World Records to top amazing 2011”. Metro (London). Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2011. 
  196. Sexton, Paul (21 tháng 2 năm 2011). “Adele, Jennifer Lopez Extend Reign on U.K. Charts”. Billboard. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2011. 
  197. 1 2 “Britain album certifications – Adele – 21” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập 13 tháng 10 năm 2018.  Chọn albums trong bảng chọn Format. Chọn Multi-Platinum trong nhóm lệnh Certification. Nhập 21 vào khung "Search BPI Awards" rồi nhấn Enter
  198. “Digital music sales 'pass £1bn'”. BBC Online. BBC. 12 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2011. 
  199. “Adele's 21 smashes Official Albums Chart records, again!”. Official Charts Company. 8 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2012. 
  200. Lane, Dan (22 tháng 4 năm 2012). “Record beaker Adele denies Jason Mraz his first UK Number 1”. Official Charts Company. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2012. 
  201. Kreisler, Lauren (15 tháng 4 năm 2012). “Adele returns to Number 1 and overtakes Bowie, Dire Straits and The Beatles”. Official Charts Company. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2012. 
  202. “Adele's '21' helps boost label XL profits to £41million”. NME. 3 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2012. 
  203. 1 2 Trust, Gary (23 tháng 2 năm 2012). “Analysis: How Adele Scored Two Titles Each in the Hot 100 & Billboard 200's Top Five”. Billboard. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2012. 
  204. Williams, Paul (18 tháng 1 năm 2012). “Adele claims record chart-topping run by Brit in US”. Music Week. Joe Hosken. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2012. 
  205. 1 2 Caulfield, Keith (21 tháng 2 năm 2012). “Adele's '21' Hits 21st Week at No. 1; Sells 730,000 Post-Grammys”. Billboard. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2012. 
  206. Grein, Paul (6 tháng 6 năm 2012). “Week Ending June 3, 2012. Albums: One Direction's Vid Record”. Yahoo! Music. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2012. 
  207. “Adele Earns RIAA Diamond for "21"”. RIAA. 28 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2016. 
  208. “Adele and Carly Rae Jepsen Top iTunes Sales in 2012”. Rolling Stone. 13 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2012. 
  209. 1 2 “Adele 21”. iTunes Store (US). Apple Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2011. 
  210. ADELE: Watch Adele's "Rolling In The Deep" Live Acoustic performance exclusively on Ping!
  211. “Adele (3) – 21 (CD, Album) at Discogs”. discogs. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2011. 
  212. 21 Credits trên AllMusic. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2011.
  213. “Ranking Mensual-Pop” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Cámara Argentina de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2011. 
  214. "Australiancharts.com – Adele – 21". Hung Medien.
  215. "Ultratop.be – Adele – 21" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien.
  216. "Ultratop.be – Adele – 21" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien.
  217. “Chart Search Results – Brazil Albums 31 March 2012”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013. 
  218. "Adele Chart History (Canadian Albums)". Billboard.
  219. “Top stranih – tjedan 1. 2012.” (bằng tiếng Croatia). Hrvatska Diskografska Udruga. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2014. 
  220. “Top 50 Prodejní: Adele” (bằng tiếng Séc). IFPI ČR Hitparáda. International Federation of the Phonographic Industry Czech Republic. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2011. 
  221. "Danishcharts.dk – Adele – 21". Hung Medien.
  222. "Dutchcharts.nl – Adele – 21" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien.
  223. "Lescharts.com – Adele – 21". Hung Medien.
  224. "Longplay-Chartverfolgung at Musicline" (bằng tiếng Đức). Musicline.de. Phononet GmbH.
  225. “Greek albums chart”. IFPI Greece. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2014. 
  226. “MAHASZ – Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége” (bằng tiếng Hungary). mahasz.hu. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2012. 
  227. "GFK Chart-Track Albums: Week {{{week}}}, {{{year}}}". Chart-Track. IRMA.
  228. "Italiancharts.com – Adele – 21". Hung Medien.
  229. アデルのCDアルバムランキング │オリコン芸能人事典-ORICON STYLE
  230. "Mexicancharts.com – Adele – 21". Hung Medien.
  231. "Charts.nz – Adele – 21". Hung Medien.
  232. "Norwegiancharts.com – Adele – 21". Hung Medien.
  233. "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart". OLiS. Polish Society of the Phonographic Industry.
  234. "Portuguesecharts.com – Adele – 21". Hung Medien.
  235. “Lenta.ru: Адель в платине” (bằng tiếng Nga). lenta.ru. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2012. 
  236. February 2011/40/ "Official Scottish Albums Chart Top 100". Official Charts Company.
  237. “Slo Top 30” (bằng tiếng Italy). RTV SLO. International Federation of the Phonographic Industry. 14 tháng 7 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2011. 
  238. “Radio Sonder Grense” (bằng tiếng Afrikaans). SABC. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2014. 
  239. "Spanishcharts.com – Adele – 21". Hung Medien.
  240. "Swedishcharts.com – Adele – 21". Hung Medien.
  241. "Swisscharts.com – Adele – 21". Hung Medien.
  242. "Adele | Artist | Official Charts". UK Albums Chart.
  243. "Official Independent Albums Chart Top 50". Official Charts Company. Truy cập 18 tháng 8 năm 2014.
  244. "Adele Chart History (Billboard 200)". Billboard.
  245. “Best of All Time – Albums”. australian-charts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2015. 
  246. “Ewige Bestenliste – Alben” (bằng tiếng Đức). austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2015. 
  247. “Top Aller Tijden – Albums” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2014. 
  248. “Best of All Time – Albums”. charts.org.nz. Hung Medien. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2014. 
  249. Kreisler, Lauren (10 tháng 2 năm 2014). “Queen's Greatest Hits becomes first album to sell 6 million copies in the UK”. Official Charts Company. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2014. 
  250. “Greatest of All Time Billboard 200 Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2015. 
  251. “Mercado argentino de la música 2011” (bằng tiếng Tây Ban Nha). CAPIF. tr. 4. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2013. 
  252. “ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 100 Albums 2011”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2012. 
  253. “Jahreshitparade Alben 2011” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2012. 
  254. “Jaaroverzichten 2011” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2011. 
  255. “Rapports annuels 2011” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2011. 
  256. “2011 Year End Charts – Top Canadian Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2011. 
  257. “Album-Top 100”. Hitlisten.NU. IFPI. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2012. 
  258. “Jaaroverzichten 2011” (bằng tiếng Hà Lan). MegaCharts. Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2011. 
  259. “Myydyimmät ulkomaiset albumit vuonna 2011” (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Phần Lan. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2012. 
  260. “Quels sont les tops musicaux de l'année 2011 ?” (bằng tiếng Pháp). Chartinfrance. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2011. 
  261. “VIVA Album Jahrescharts 2011 - 2011” (bằng tiếng Đức). Chartinfrance. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2012. 
  262. “Best selling albums in 2011 of Hungary”. Mahasz. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2012. 
  263. “Best of 2011”. IRMA. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2012. 
  264. “Classifiche annuali Fimi-GfK: Vasco Rossi con "Vivere o Niente" è stato l'album più venduto nel 2011” (bằng tiếng Ý). Liên đoàn Công nghiệp âm nhạc Ý. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2012.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link) Xem tập tin đính kèm bằng cách ấn vào Scarica l'allegato.
  265. “Los Más Vendidos 2011” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). AMPROFON. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2012. 
  266. “Adele dominates NZ end of year charts”. Television New Zealand. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2011. 
  267. “Top 100 – annual chart – 2011”. ZPAV. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2012. 
  268. “TOP 50 ALBUMES 2011” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). PROMUSICAE. Media Control. GfK International. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2012. 
  269. “Årslista Album – År 2011” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Thụy Điển. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2012. 
  270. “Swiss Year-End Charts 2011”. Media Control. Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2012. 
  271. “The Top 20 biggest selling albums of 2011 revealed!”. The Official Charts Company. Ngày 2 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2012. 
  272. “2011 Year End Charts – Top Billboard 200 Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2011. 
  273. CAPIF (biên tập). “Rankings” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2013. 
  274. “ARIA Top 100 Albums 2012” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2016. 
  275. “Jahreshitparade Alben 2012” (bằng tiếng Đức). IFPI Austria. Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2012. 
  276. “Jaaroverzichten 2012” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2012. 
  277. “Rapports annuels 2012” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2012. 
  278. “Top 20 CDs 2012” (pdf) (bằng tiếng Bồ Đào Nha). ABPD. tr. 8. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013. 
  279. “Year-End top-selling albums in Canada across all genres, ranked by sales data as compiled by Nielsen SoundScan”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2013. 
  280. Treo, Thomas (21 tháng 1 năm 2012). “Så lidt solgte popstjernerne i 2012”. Ekstra Bladet (bằng tiếng Đan Mạch). Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2012. 
  281. “Album van Adele opnieuw best verkocht in Nederland”. NU. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2012. 
  282. “Myydyimmät ulkomaiset albumit vuonna 2012” (bằng tiếng Phần Lan). IFPI Phần Lan. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2013. 
  283. “Classement des 200 premiers Albums Fusionnés par GfK – année 2012” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2013. 
  284. “Die Jahres-Charts 2012”. 1Live. 3 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2013. 
  285. “Best selling albums of Hungary in 2012”. slagerlistak. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2012. 
  286. “Ferro è il re degli album più venduti nel 2012”. TGCOM (bằng tiếng Italy). Mediaset. 14 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2013. 
  287. “Best of 2012”. IRMA. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2014. 
  288. “Los Más Vendidos 2012” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). AMPROFON. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2013. 
  289. “End of Year Charts 2012 – Albums”. RMNZ. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2012. 
  290. “Триумф нестыдной попсы”. lenta.ru. 28 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2012. 
  291. “Top 50 Albumes Anual 2012” (PDF). Promuiscae.es. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2013. 
  292. “Årslista Album – År 2012” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2013. 
  293. “SCHWEIZER JAHRESHITPARADE 2012”. http://hitparade.ch. 31 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2013. 
  294. Dan Lane (2 tháng 1 năm 2013). “The Official Top 40 Biggest Selling Albums of 2012 revealed!”. OCC. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2013. 
  295. “Year-End top-selling albums across all genres, ranked by sales data as compiled by Nielsen SoundScan”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2013. 
  296. “El álbum más vendido durante 2013 en Argentina: "Violetta – Hoy somos más"” (bằng tiếng Tây Ban Nha). CAPIF. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2014. 
  297. “ARIA Charts – End of Year Charts – Top 100 Albums 2013”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2014. 
  298. “Jahreshitparade Alben 2013” (bằng tiếng Đức). IFPI Austria. Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2014. 
  299. “Jaaroverzichten 2013” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2014. 
  300. “Report Annuels 2013” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2014. 
  301. “Canadian Albums: 2013 Year-End Charts”. Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2014. 
  302. “Album-Top 100 2013”. Hitlisten.NU. IFPI. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2014. 
  303. Jaaroverzichten 2013 (bằng tiếng Hà Lan). dutchcharts.nl. Truy cập 07-03-2014.
  304. “CLASSIFICHE ANNUALI 2013 TOP OF THE MUSIC BY FIMI GfK”. FIMI. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2014. 
  305. “Összesített album- és válogatáslemez-lista – eladási darabszám alapján – 2013” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2014. 
  306. “Årslista Album – År 2013” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Swedish Recording Industry Association. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2014. 
  307. “Swiss Year-End Charts 2013”. Media Control. Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2014. 
  308. “End of Year 2013” (PDF). UKChartsPlus. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014. 
  309. “Billboard 200 2013”. Billboard. 22 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2013. 
  310. “Jaaroverzichten 2014” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2014. 
  311. “Report Annuels 2014” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2014. 
  312. (tiếng Hà Lan) Jaaroverzichten 2014. dutchcharts.nl. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2014.
  313. “Top Selling Singles of 2014”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2015. 
  314. “Billboard 200 2014”. Billboard. 19 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2014. 
  315. “2012: Gran año de Sony Music” (PDF). Prensario Musica (bằng tiếng Tây Ban Nha): 6. 1 tháng 2 năm 2013. Truy cập 7 tháng 3 năm 2018. 
  316. “ARIA Charts – Accreditations – 2015 Albums”. Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2015. 
  317. “Water Under the Bridge for Adele New Single”. Aus Pop. 9 tháng 11 năm 2016. Truy cập 9 tháng 11 năm 2016. 
  318. “Austrian album certifications – Adele – 21” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.  Nhập Adele vào ô Interpret (Tìm kiếm). Nhập 21 vào ô Titel (Tựa đề). Chọn album trong khung Format (Định dạng). Nhấn Suchen (Tìm)
  319. “Ultratop − Goud en Platina – 2012”. Ultratop & Hung Medien / hitparade.ch. Truy cập 12 tháng 6 năm 2018. 
  320. “Brasil album certifications – Adele – 21” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Brasileira dos Produtores de Discos. Truy cập 11 tháng 11 năm 2017. 
  321. “Canada album certifications – Adele – 21”. Music Canada. Truy cập 20 tháng 9 năm 2018. 
  322. “Certificeringer – Adele – 21” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Denmark of Denmark. Truy cập 11 tháng 11 năm 2018.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  323. 1 2 “Finland album certifications – Adele – 21” (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập 29 tháng 8 năm 2018. 
  324. “France album certifications – Adele – 21” (bằng tiếng Pháp). Syndicat national de l'édition phonographique. Truy cập 2 tháng 2 năm 2017. 
  325. “InfoDisc: Les Meilleurs Ventes d'Albums "Tout Temps" (33 T. / Cd / Téléchargement)”. www.infodisc.fr. 
  326. “Gold-/Platin-Datenbank (Adele; '21')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập 12 tháng 6 năm 2018. 
  327. “Top-75 Albums Sales Chart” (bằng tiếng Hy Lạp). IFPI Greece. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2012. 
  328. “Adatbázis – Arany- és platinalemezek – 2015” (bằng tiếng Hungary). Mahasz. Truy cập 21 tháng 11 năm 2015. 
  329. “Ireland album certifications – Adele – 21”. Irish Recorded Music Association
  330. “Italy album certifications – Adele – 21” (bằng tiếng Ý). Liên đoàn Công nghiệp âm nhạc Ý.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link) Chọn "2013" trong bảng chọn "Anno". Nhập "21" vào ô "Filtra". Chọn "Album e Compilation" dưới phần "Sezione".
  331. “Japan album certifications – Adele – 21” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Nhật Bản.  Chọn 2012年2月 trong menu thả xuống
  332. “Certificaciones – Adele” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập 13 tháng 8 năm 2018. 
  333. “Netherlands album certifications – Adele – 21” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld - en geluidsdragers. Truy cập 13 tháng 8 năm 2018. 
  334. “New Zealand album certifications – Adele – 21”. Recorded Music NZ
  335. “Trofe Oversikt – 2011” (bằng tiếng Na Uy). International Federation of the Phonographic Industry của Na Uy. Truy cập 18 tháng 1 năm 2018.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  336. “Poland album certifications – Adele – 21” (bằng tiếng Ba Lan). ZPAV. Truy cập 12 tháng 1 năm 2018. 
  337. “Portugal album certifications – Adele – 21” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Fonográfica Portuguesa
  338. “Russia - Certifications 2011” (PDF). Lenta.ru. tr. 4. Bản gốc (PDF) lưu trữ 17 tháng 4 năm 2019. Truy cập 24 tháng 5 năm 2019. 
  339. “Top 100 Albumes – Semana 50: del 10 December 2012 al 16 December 2012” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Bản gốc (PDF) lưu trữ 19 tháng 12 năm 2012. Truy cập 19 tháng 12 năm 2012.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  340. “Veckolista Album – Vecka 49, 7 december 2012” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ 2 tháng 11 năm 2013. Truy cập 22 tháng 5 năm 2016.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  341. “The Official Swiss Charts and Music Community: Awards (Adele; '21')”. IFPI Switzerland. Hung Medien. Truy cập 2 tháng 5 năm 2016. 
  342. Copsey, Rob (13 tháng 10 năm 2018). “The UK's biggest studio albums of all time”. Official Charts Company. Truy cập 13 tháng 10 năm 2018. 
  343. “American album certifications – Adele – 21” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ.  Nếu cần, nhấn Advanced Search, dưới mục Format chọn Album rồi nhấn Search
  344. “IFPI Platinum Europe Awards – 2012”. Liên đoàn Công nghiệp ghi âm quốc tế. Truy cập 7 tháng 8 năm 2018. 
  345. “Adele 21”. iTunes (Ireland). Apple Inc. Truy cập 30 tháng 1 năm 2018. 
  346. “ADELE – 21” (bằng tiếng Phần Lan). CM Store. Truy cập 5 tháng 8 năm 2018.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  347. “Adele 21”. iTunes Store (UK). Apple Inc. 21 tháng 1 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2011. 
  348. “Adele 21 (Limited Edition)” (bằng tiếng Polish). Empik. Truy cập 29 tháng 1 năm 2018.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  349. “Adele 21” (bằng tiếng Tây Ban Nha). iTunes Store (MX). Apple Inc. Truy cập 29 tháng 1 năm 2018.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  350. “阿黛尔:21(CD)” [Adele 21 (CD)]. Amazon.com (bằng tiếng Trung Quốc). Truy cập 7 tháng 3 năm 2018.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  351. Forde, Eamonn (9 tháng 7 năm 2014). “From Robin Thicke to Mariah and Mick: five blockbuster albums that bombed”. The Guardian. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2016. 
  352. “Statistiques de 21 d'Adele” (bằng tiếng Pháp). Charts in France. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2011. 
  353. “Adele-21”. Dutch Charts. GFK. MegaCharts. Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2011. 
  354. “Adele Chart History” (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. GfK International. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2011. 
  355. Murray, Noel (22 tháng 2 năm 2011). “Adele: 21 Review”. The A.V. Club (Chicago: The Onion). Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2011. 
  356. “Review: Adele – 21”. BBC Music. BBC. 17 tháng 1 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2011. 
  357. Writers, Staff (20 tháng 1 năm 2011). “Album of the week: Adele”. Herald Sun (Melbourne). Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2011. 

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: 21_(album_của_Adele) http://adminlic.capif.org.ar/sis_resultados_rankin... http://www.capif.org.ar/archivos/Informes/Informe_... http://www.capif.org.ar/noticia.aspx?id=26 http://www.capif.org.ar/rankings.aspx http://austriancharts.at/bestall_a.asp http://www.austriancharts.at/year.asp?id=2011&cat=... http://www.austriancharts.at/year.asp?id=2012&cat=... http://www.austriancharts.at/year.asp?id=2013&cat=... http://www.aria.com.au/pages/AlbumAccreds2015.htm http://www.aria.com.au/pages/aria-charts-end-of-ye...